Scholar Hub/Chủ đề/#tự động hóa/
Tự động hóa là quá trình sử dụng các công nghệ và phương pháp để thực hiện các tác vụ một cách tự động, thay vì phải thực hiện bằng tay. Nó liên quan đến việc s...
Tự động hóa là quá trình sử dụng các công nghệ và phương pháp để thực hiện các tác vụ một cách tự động, thay vì phải thực hiện bằng tay. Nó liên quan đến việc sử dụng các hệ thống máy tính, máy móc hay các phần mềm để thực hiện các quy trình hoặc công việc mà trước đây được thực hiện bằng tay. Mục tiêu của tự động hóa là tăng năng suất, chính xác, độ tin cậy và giảm chi phí trong các quy trình và công việc. Ví dụ về tự động hóa bao gồm robot công nghiệp, các hệ thống tự động kiểm soát trong nhà máy hay các hệ thống quản lý tự động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Tự động hóa bao gồm việc sử dụng các công nghệ và phương pháp như điều khiển tự động, cảm biến, logic lập trình, hệ thống máy tính và mạng để thực hiện các tác vụ một cách tự động. Các tác vụ này có thể là các quy trình sản xuất trong công nghiệp, quản lý và điều khiển hệ thống trong nhà máy, quản lý vận hành hệ thống gia tăng trong môi trường truyền thông, hay thực hiện các tác vụ tự động trong dịch vụ.
Tự động hóa có thể được áp dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, nông nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải, y tế, dược phẩm, ngân hàng, hệ thống quản lý tòa nhà và nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ, trong công nghiệp, tự động hóa có thể sử dụng trong việc điều khiển các hệ thống, máy móc và thiết bị để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho nhân viên. Trong dịch vụ, tự động hóa có thể được sử dụng để tăng tính tiện lợi và hiệu suất trong việc cung cấp các dịch vụ tự động như ngân hàng trực tuyến, khách sạn tự động và hệ thống tự động làm việc trong văn phòng.
Tự động hóa đòi hỏi sự kết hợp của nhiều công nghệ và phương pháp khác nhau, bao gồm cảm biến, mạng máy tính, logic lập trình và hệ thống quản lý. Nó cũng đòi hỏi sự hiểu biết sâu về quy trình và các yêu cầu cụ thể của công việc để có thể áp dụng các phương pháp tự động hóa một cách hiệu quả. Tự động hóa không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và công sức, mà còn mang lại sự tin cậy và nhất quán trong việc thực hiện các tác vụ.
AutoDock4 và AutoDockTools4: Định vị tự động với tính linh hoạt chọn lọc của thụ thể Dịch bởi AI Journal of Computational Chemistry - Tập 30 Số 16 - Trang 2785-2791 - 2009
Tóm tắtChúng tôi mô tả việc kiểm tra và phát hành AutoDock4 cùng với giao diện đồ họa người dùng đi kèm AutoDockTools. AutoDock4 tích hợp tính linh hoạt có giới hạn ở thụ thể. Nhiều thử nghiệm được báo cáo ở đây, bao gồm một thí nghiệm tái định vị với 188 phức hợp ligand-protein đa dạng và một thí nghiệm trao đổi định vị sử dụng chuỗi bên linh hoạt trong 87 phức hợ...... hiện toàn bộ Máy Chủ RAST: Phân Tích Nhanh Sử Dụng Công Nghệ Subsystems Dịch bởi AI Springer Science and Business Media LLC - Tập 9 - Trang 1-15 - 2008
Số lượng chuỗi gen prokaryote có sẵn đang tăng lên một cách đều đặn và nhanh hơn khả năng của chúng tôi để chú thích chính xác chúng. Chúng tôi mô tả một dịch vụ hoàn toàn tự động để chú thích gen của vi khuẩn và sinh vật cổ. Dịch vụ xác định các gen mã hóa protein, gen rRNA và tRNA, phân công chức năng cho các gen, dự đoán các hệ con nào được đại diện trong bộ gen, sử dụng thông tin này để tái tạ...... hiện toàn bộ #gen prokaryote #chuỗi gen #chú thích tự động #vi khuẩn #sinh vật cổ #protein #rRNA #tRNA #mạng lưới chuyển hóa.
Dịch tễ học toàn cầu về bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu - Đánh giá meta về tỉ lệ hiện mắc, tỉ lệ phát sinh và kết quả Dịch bởi AI Hepatology - Tập 64 Số 1 - Trang 73-84 - 2016
Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) là nguyên nhân chính gây ra bệnh gan trên toàn thế giới. Chúng tôi đã ước lượng tỉ lệ hiện mắc, phát sinh, tiến triển và kết quả của NAFLD và viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) trên toàn cầu. PubMed/MEDLINE đã được tìm kiếm từ năm 1989 đến 2015 với các thuật ngữ liên quan đến dịch tễ học và tiến triển của NAFLD. Các trường hợp loại trừ bao gồm cá...... hiện toàn bộ #Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) #viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) #dịch tễ học toàn cầu #tỉ lệ hiện mắc #tỉ lệ phát sinh #ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) #tử vong liên quan đến gan #bệnh đồng mắc chuyển hóa #xơ hóa #rối loạn chuyển hóa.
Mô hình Khảm Lỏng về Cấu Trúc của Màng Tế Bào Dịch bởi AI American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 175 Số 4023 - Trang 720-731 - 1972
Một mô hình khảm lỏng được trình bày về tổ chức và cấu trúc thô của các protein và lipid trong màng sinh học. Mô hình này phù hợp với các giới hạn áp đặt bởi nhiệt động lực học. Trong mô hình này, các protein có vai trò quan trọng trong màng là một tập hợp không đồng nhất các phân tử hình cầu, mỗi phân tử được sắp xếp theo cấu trúc
amphipathic... hiện toàn bộ #Màng tế bào #mô hình khảm lỏng #protein màng #phospholipid #tương tác màng-ligand #nhiệt động lực học #chuyển hóa ác tính #miễn dịch bạch cầu #concanavalin A #SV40 #ẩm bào #miễn dịch bề mặt #kháng thể.
Tác Động Giảm Cân Của Protein Huyết Tương Được Mã Hóa Bởi Gen mập Dịch bởi AI American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 269 Số 5223 - Trang 543-546 - 1995
Sản phẩm gen của locus ob đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết cân nặng cơ thể. Sản phẩm ob đã được chứng minh xuất hiện dưới dạng một protein có kích thước 16-kilodalton trong huyết tương của chuột và người, nhưng không thể phát hiện trong huyết tương từ chuột ob/ob C57BL/6J...... hiện toàn bộ #obese #plasma protein #body weight regulation #diabetes #energy expenditure
Đồng trích dẫn trong tài liệu khoa học: Một thước đo mới về mối quan hệ giữa hai tài liệu Dịch bởi AI Wiley - Tập 24 Số 4 - Trang 265-269 - 1973
Tóm tắtMột hình thức độc đáo mới về liên kết tài liệu gọi là đồng trích dẫn được định nghĩa là tần suất mà hai tài liệu được trích dẫn cùng nhau. Tần suất đồng trích dẫn của hai bài báo khoa học có thể được xác định bằng cách so sánh danh sách tài liệu trích dẫn trong Chỉ số Trích dẫn Khoa học và đếm các mục trùng nhau. Các mạng lưới các ...... hiện toàn bộ #Đồng trích dẫn #Chỉ số Trích dẫn Khoa học #Vật lý hạt #Trích dẫn trực tiếp #Hồ sơ SDI
Huỳnh Quang Diệp: Công Cụ Khám Phá Quang Hợp Trực Tiếp Dịch bởi AI Annual Review of Plant Biology - Tập 59 Số 1 - Trang 89-113 - 2008
Việc sử dụng huỳnh quang diệp lục để giám sát hiệu suất quang hợp trong tảo và thực vật hiện đã trở nên phổ biến. Bài đánh giá này xem xét cách các thông số huỳnh quang có thể được sử dụng để đánh giá những thay đổi trong hóa học quang học của hệ quang hợp II (PSII), dòng điện tử tuyến tính và sự đồng hóa CO2 trong vivo, đồng thời đưa ra cơ sở lý thuyết cho việc sử dụn...... hiện toàn bộ #Huỳnh quang diệp lục #hệ quang hợp II #hóa học quang học #dòng điện tử tuyến tính #đồng hóa CO2 #hiệu suất hoạt động PSII #dập tắt quang hóa #dập tắt phi quang hóa #không đồng đều quang hợp #chụp ảnh huỳnh quang.
Interleukin 10(IL-10) ức chế tổng hợp cytokine bởi bạch cầu đơn nhân người: vai trò tự điều hòa của IL-10 do bạch cầu đơn nhân sản xuất. Dịch bởi AI Journal of Experimental Medicine - Tập 174 Số 5 - Trang 1209-1220 - 1991
Nghiên cứu hiện tại chứng minh rằng bạch cầu đơn nhân người được kích hoạt bằng lipopolysaccharides (LPS) có khả năng sản xuất mức cao interleukin 10 (IL-10), trước đây được gọi là yếu tố ức chế tổng hợp cytokine (CSIF), phụ thuộc vào liều lượng. IL-10 có thể được phát hiện 7 giờ sau khi kích hoạt bạch cầu đơn nhân và mức tối đa của sự sản xuất IL-10 được quan sát sau 24-48 giờ. Những động...... hiện toàn bộ #bạch cầu đơn nhân #interleukin 10 #lipopolysaccharides #tổng hợp cytokine #yếu tố hòa hợp mô chính II #IL-1 alpha #IL-1 beta #IL-6 #IL-8 #TNF alpha #GM-CSF #G-CSF #điều hòa tự động #đáp ứng miễn dịch #viêm nhiễm.
Vô hiệu hóa protein ung thư YAP thông qua đường truyền Hippo liên quan đến sự ức chế tiếp xúc tế bào và kiểm soát sự phát triển mô Dịch bởi AI Genes and Development - Tập 21 Số 21 - Trang 2747-2761 - 2007
Đường truyền Hippo đóng vai trò then chốt trong việc kiểm soát kích thước cơ quan bằng cách điều hòa sự phát triển và apoptosis của tế bào ở Drosophila. Mặc dù các nghiên cứu di truyền gần đây đã chỉ ra rằng đường truyền Hippo được điều chỉnh bởi các chất ức chế khối u NF2 và Fat, nhưng các quy định sinh lý của đường truyền này vẫn chưa được biết đến. Trong bài b...... hiện toàn bộ #đường truyền Hippo #YAP (protein liên kết Yes) #phosphoryl hóa #ức chế tiếp xúc tế bào #kiểm soát phát triển #ung thư gan #ung thư tiền liệt tuyến #tế bào động vật có vú #Drosophila #yếu tố đồng hoạt hóa phiên mã #kinase #Lats #Yorkie #NF2 #Fat
Xác định triglycerides huyết thanh bằng phương pháp đo màu với enzym sản sinh hydrogen peroxide. Dịch bởi AI Clinical Chemistry - Tập 28 Số 10 - Trang 2077-2080 - 1982
Tóm tắt
Trong quy trình đo màu trực tiếp này, triglyceride huyết thanh được thủy phân bởi lipase, và glycerol được giải phóng được phân tích trong một phản ứng xúc tác bởi glycerol kinase và L-alpha-glycerol-phosphate oxidase trong một hệ thống tạo ra hydrogen peroxide. Hydrogen peroxide được theo dõi trong sự hiện diện của horseradish peroxidase với 3,5-dichloro...... hiện toàn bộ #triglyceride; hydrogen peroxide; đo màu; huyết thanh; enzym; phương pháp tự động hóa; phản ứng xúc tác; độ chính xác